Người VN ngày càng nhiều ở Nhật, có những anh em được công ty lo chỗ ở cho. Cũng có những anh em phải tự tìm, tự thuê chỗ ở. Có 2 kiểu như thế, những mỗi người thích mỗi kiểu. Rồi không phải ai cũng có lựa chọn được 1 trong 2 kiểu này. Có người muốn tự thuê cũng không được. Có người muốn công ty lo nhà cho cũng không được.
Nhiều anh em nghĩ cứ để công ty lo cho thì mình đỡ phải nghĩ làm gì cho mệt. Tập trung vào công việc được rồi. Lạ nước lạ cái biết gì mà thuê. Mới sang chắc qué hiểu người ta nói gì mà thuê với chả mướn. Nhỡ thế nào bị đuổi bỏ mie.
Mình đồng ý, nếu anh em đã gặp phải công ty tuyệt vời thì hãy tận hường. Hoặc anh em thực sự rát kém tiếng không dám tự đi thuê thì hãy nhờ các bạn làm bất động sản bên Nhật này.
Còn bản thân mình thì nghĩ : Không có gì tuyệt vời hơn sự tự do lựa chọn. Tự mình quyết định ở đâu, tự mình chọn phòng. Tất nhiên nó cũng chỉ là phòng thuê thôi, nó cũng mang lại một trải nghiệm tuyệt vời.
Bài này sẽ giải thích qua các bước cần thiết để thuê nhà. Và sẽ giải thích chi tiết về bước chuẩn bị.
0. Một số khái niệm
Từ | Cách đọc tiếng Nhật | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|---|
礼金 | れいきん | Tiền lễ (không trả khi chuyển đi) |
敷金 | しききん | Tiền shikikin (trả lại một phần khi chuyển đi) |
不動産仲介業者 | ふどうさんちゅうかいぎょうしゃ | Công ty giới thiệu bất động sản Hay gọi ngắn gọn là : Công ty bất động sản |
保証人 | ほしょうにん | Người bảo lãnh |
連携保証人 | れんけいほしょうにん | Người bảo lãnh liên quan |
保証会社 | ほしょうかいちゃ | Công ty cung cấp dịch vụ bảo lãnh |
初期費 | しょきひ | Phí ban đầu, hay tổng tất cả các loại phí phải đóng trước khi chuyển đến |
日割家賃 | ひわり | Tiền nhà chia theo ngày. Thường dùng khi chuyển vào giữa tháng, thì sẽ trả số tiền nhà tính từ ngày chuyển vào đến hết tháng. |
家賃 | やちん | Tiền nhà |
前家賃 | まえやちん | Tiền nhà trả trước. Thường là 1 tháng. Hàng tháng đóng tiền nhà, thực chất là đóng trước cho tháng sau. |
オーナー | おーなー | Chủ thực của tòa nhà (Owner) |
大家さん | おおやさん | Chủ thực của tòa nhà (từ gốc Nhật) |
管理会社 | かんりがいしゃ | Công ty quản lý |
鍵交換代 | かぎこうかんだい | Phí đổi chìa khóa |
部屋クリーニング代 | へやきりーにんぐだい | Phí dọn phòng |
室内消毒代 | しつないしょうどくだい | Phí tiêu độc |
火災保険料 | かさいほけんりょう | Bảo hiểm cháy nổ |
保証料 | ほしょうりょう | Phí bảo lãnh |
保証契約 | ほしょうけいやく | Hợp đồng bảo lãnh |
紹介料 | しょうかいりょう | Phí giới thiệu |
仲介手数料 | ちゅうかいてすうりょう | Phí trung gian Một từ khác của Phí giới thiệu |
1. So sánh nhà tự thuê và nhà công ty thuê
Tiêu chí | Công ty thuê cho | Tự đi thuê |
---|---|---|
Tiền ban đầu | Gần như bằng 0 | Có nguy cơ fail |
Tiền hàng tháng | Phụ thuộc vào độ tốt của công ty | Tự điều chỉnh được |
Chọn nơi ở | Phụ thuộc vào công ty | Tự mình chọn |
Thiết bị trong nhà | Gần như công ty thuê/hoặc mua giúp | Có thể có vài lựa chọn: – Thuê phòng có đầy đủ – Đi thuê đồ – Mua/hoặc xin đồ cũ – Mua đồ mới |
Công sức bỏ ra tìm nhà | Gần như không phải làm gì | Khá vất cho lần đầu hoặc tiếng chưa đủ tốt |
Khi định chuyển việc | Có thể rắc rối | Khá thoải mái |
2. Các loại phòng
Loại phòng | Cách đọc | Giải thích |
---|---|---|
1R | ワンルーム | Thường là 1 người ở, không có bếp |
1K | ワンK | Thường là 1 người, có 1 bếp nhỏ. |
1DK | ワンDK | 1 Phòng ngủ, 1 bếp rộng đủ để bàn ăn |
1LDK | ワンLDK | 1 phòng ngủ, 1phòng bếp đủ để bàn ăn + sô pha |
2K | ニK | 1 bếp thường nhỏ và 2 phòng ngủ |
2DK | ニDK | 1 bếp có thể làm phòng ăn, và 2 phòng ngủ |
2LDK | 二LDK | 1 phòng bếp đủ rộng để bàn ăn + sô pha, và 2 phòng ngủ |
3K | 三K | 3 phòng ngủ + 1 phòng bếp nhỏ. |
3DK | 三DK | 3 phòng ngủ, 1 phòng bếp có thể đặt bàn ăn. |
3LDK | 三LDK | 3 phòng ngủ, 1 phòng bếp có thể để cả bàn ăn và sô pha |
3. Những việc phải làm khi thuê nhà
- Xác định tiêu chí : Giá cả, loại phòng, khoảng cách đến ga gần Nhật, số năm tuổi
- Tìm nhà trên Internet
- Đi xem nhà
- Thương lượng và lựa chọn
- Quyết định lịch chuyển nhà
- Chuẩn bị giấy tờ làm hợp đồng
4. Những việc phải làm khi chuyển nhà
- Kiểm tra hợp đồng nhà cũ
- Quyết định lịch chuyển
- Thông báo với chủ nhà cũ (ít nhất 2 tháng)
- Chuyển đến nhà mới
- Thu dọn nhà cũ
- Làm các thủ tục còn lại ở nhà mới
Leave a Reply